Hướng dẫn lập hồ sơ PIF mỹ phẩm tại Việt Nam

 

PIF – HỒ SƠ THÔNG TIN SẢN PHẨM

PIF (Product Information File – Hồ sơ Thông tin Sản phẩm) là bộ hồ sơ bắt buộc phải lưu giữ tại địa chỉ của tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm đưa mỹ phẩm ra thị trường (địa chỉ ghi trên nhãn) và sẵn sàng xuất trình khi cơ quan quản lý yêu cầu. Yêu cầu này xuất phát từ ASEAN Cosmetic Directive (ACD) và được nội luật hóa tại Thông tư 06/2011/TT-BYT.

1) Cơ sở pháp lý & phạm vi áp dụng

  • ASEAN Cosmetic Directive – Hướng dẫn PIF: nêu rõ nội dung phải có trong PIF, người chịu trách nhiệm lưu giữ, thời hạn xuất trình và khuyến nghị cấu trúc 4 phần. NPRA

  • Việt Nam – Thông tư 06/2011/TT-BYT: quy định PIF gồm 4 phần; Phần 1 phải xuất trình ngay, các phần còn lại có thể bổ sung trong 15–60 ngày (Điều 11 TT06) kể từ ngày kiểm tra; chi tiết nội dung tại Phụ lục 07-MP. Số tiếp nhận công bố có hiệu lực 5 năm. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT+1

  • GMP: Sản xuất “phù hợp ASEAN GMP hoặc tương đương”; ISO 22716 được ASEAN thừa nhận là tương đương. NPRA+1

CẤU TRÚC BỘ HỒ SƠ PIF

Phần I – Tài liệu hành chính & tóm tắt sản phẩm
  • Bản sao Phiếu công bố có số tiếp nhận; thư ủy quyền (nếu có); giấy tờ pháp lý doanh nghiệp.

  • Công thức định tính–định lượng (INCI); thông tin hương liệu (tên & mã mùi, nhà cung cấp).

  • Bộ nhãn (ngoài/ trong), tờ hướng dẫn (nếu có).

  • Tuyên bố GMP (ASEAN/ISO 22716) & hệ thống mã lô.

  • Tóm tắt đánh giá an toàn (ký tên, ghi rõ trình độ chuyên môn của người đánh giá).

  • Tóm tắt tác dụng không mong muốn & tóm tắt chứng cứ hiệu quả gắn với claim. NPRA

Phần II – Chất lượng nguyên liệu
  • Tiêu chuẩn – phương pháp thử từng nguyên liệu (kể cả nước).

  • Thông tin hương liệu & tuân thủ IFRA (nếu áp dụng).

  • Dữ liệu an toàn từ nhà cung cấp, tài liệu công bố khoa học/ ủy ban khoa học (ACSB, SCCS, CIR). NPRA

Phần III – Chất lượng thành phẩm
  • Công thức định lượng + chức năng từng thành phần.

  • Tóm tắt quy trình sản xuất; thông tin nhà sản xuất/đóng gói.

  • Chỉ tiêu – phương pháp thử (vi sinh, hóa lý); phương pháp kiểm tương ứng.

  • Báo cáo ổn định nếu hạn dùng < 30 tháng (hoặc đánh giá ổn định phù hợp). NPRA

Phần IV – An toàn & Hiệu quả
  • Báo cáo đánh giá an toàn đã ký + CV người đánh giá.

  • Báo cáo AE/undesirable effects cập nhật định kỳ.

  • Báo cáo chứng minh hiệu quả đầy đủ (thiết kế thử nghiệm, dữ liệu, tổng quan tài liệu). NPRA

3) Trách nhiệm lưu giữ & thời hạn xuất trình

  • Ai lưu giữ? Doanh nghiệp/ cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường tại địa chỉ ghi trên nhãn. NPRA

  • Khi nào phải xuất trình? Phần I: ngay khi yêu cầu; các phần II–IV: trong 15–60 ngày tùy yêu cầu/ mức độ khẩn. NPRA+1

  • Thời gian lưu giữ khuyến nghị: ≥ 3 năm kể từ lần cuối cùng sản phẩm được đưa ra thị trường. NPRA

4) LIÊN HỆ GIỮA SỐ CÔNG BỐ VÀ PIF

Công bố (cấp số tiếp nhận) là thủ tục hành chính trước khi lưu thông; PIF không nộp kèm nhưng phải có sẵn tại doanh nghiệp để hậu kiểm. Số tiếp nhận có hiệu lực 5 năm; hết hạn phải công bố lại.

5) Quy trình lập PIF – hướng dẫn thực hành

  • Lập danh mục tài liệu theo 4 phần và bảng đối chiếu tính năng – chứng cứ.

  • Rà soát công thức theo ACD: đối chiếu phụ lục chất cấm/ hạn chế/ màu/ bảo quản/ UV của ACD trước khi ký an toàn. HSA

  • Thu thập hồ sơ nguyên liệu: CoA, TDS, MSDS, dữ liệu độc tính/biểu đồ NOAEL, tài liệu CIR/SCCS/ACSB. NPRA

  • Thiết lập SOP kiểm soát chất lượng: chỉ tiêu hóa lý & vi sinh; mô tả phương pháp kiểm tương ứng; xác nhận hạn dùng/ ổn định. NPRA

  • Đánh giá an toàn: mô tả phơi nhiễm (leave-on/ rinse-off, diện tích bôi, tần suất), biên độ an toàn (MOS) cho thành phần trọng yếu; ký tên & đính CV người đánh giá. NPRA

  • Chứng minh hiệu quả: thiết kế thử nghiệm lâm sàng/ in-use/ instrumental phù hợp tuyên bố; có thể dùng tổng quan tài liệu khi claim cơ chế–thành phần. NPRA

  • Thiết lập cơ chế Cảnh giác mỹ phẩm: quy trình ghi nhận & tổng hợp tác động để cập nhật PIF định kỳ. NPRA

  • Quản trị tài liệu: đánh số phiên bản, chữ ký số/ đóng dấu; tạo bản “audit-ready” (ưu tiên Phần I); chuẩn bị mã lôtuyên bố GMP (ISO 22716/ASEAN GMP). SGSCorp

6) Những lỗi PIF thường gặp & cách khắc phục

  • Công thức không khớp nhãn/ CoA → Thiết lập quy trình “version lock” giữa R&D–QA–Regulatory.

  • Thiếu phương pháp kiểm tương ứng với chỉ tiêu → Gắn mỗi chỉ tiêu = 1 SOP/monograph trong Phần III. NPRA

  • Chứng cứ tính năng yếu (ví dụ chỉ dựa brochure) → Bổ sung dữ liệu thử nghiệm/ tổng quan hệ thống cho tính năng chính. NPRA

  • Không chứng minh GMP → Đính kèm chứng chỉ/ tuyên bố ISO 22716 hoặc ASEAN GMP. SGSCorp

  • Chậm xuất trình → Chuẩn bị bản rút gọn Phần I và danh mục “ready-to-show” cho hậu kiểm (theo mốc 15–60 ngày). NPRA+1

FQA - Câu hỏi thường gặp

Ai là “người chịu trách nhiệm” lưu PIF?
Doanh nghiệp/ cá nhân đưa sản phẩm ra thị trường tại địa chỉ trên nhãn (nhà sản xuất trong nước hoặc nhà nhập khẩu/ phân phối được ủy quyền). NPRA

Cần giữ PIF bao lâu?
Khuyến nghị ≥ 3 năm sau lần cuối sản phẩm được đưa ra thị trường. NPRA

ISO 22716 có bắt buộc không?
ACD yêu cầu sản xuất phù hợp ASEAN GMP; ISO 22716 được ASEAN thừa nhận tương đương → chấp nhận làm bằng chứng tuân thủ. SGSCorp

Phần nào phải xuất trình ngay khi hậu kiểm?
Phần I xuất trình ngay; Phần II–IV trong 15–60 ngày theo yêu cầu. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

 

Đánh giá

👁️ 19 lượt xem

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *